Pages

12 thg 9, 2012

Điều tra việc đăng tin bôi đen lãnh đạo đất nước

>> Thủ tướng: Điều tra việc đăng tin bôi đen lãnh đạo đất nước
>> Tham nhũng ở Việt Nam vừa tinh vi vừa trắng trợn

(VietNamNet) - Hôm nay, Văn phòng Chính phủ có văn bản thông báo ý kiến của Thủ tướng chỉ đạo điều tra, xử lý việc đăng tải thông tin có nội dung chống Đảng và Nhà nước trên các trang 'Dân làm báo', 'Quan làm báo'...


Qua xem xét các báo cáo ngày 15/6, 9/7 của Bộ Công an; công văn ngày 29/6 của Bộ Thông tin - Truyền thông; công văn ngày 19/7 của Ban Tuyên giáo Trung ương và báo cáo ngày 7/9 của Văn Phòng Trung ương Đảng về tình trạng một số trang thông tin điện tử như: “Dân làm báo”, “Quan làm báo”,”Biển Đông”… đã đăng tải thông tin vu khống, bịa đặt, xuyên tạc, không đúng sự thật nhằm bôi đen bộ máy lãnh đạo của đất nước, kích động chống Đảng và Nhà nước, gây hoài nghi và tạo nên những dư luận xấu trong xã hội. Đây là thủ đoạn thâm độc của các thế lực thù địch.

Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng giao Bộ Công an chủ trì phối hợp với Bộ Thông tin - Truyền thông và các cơ quan chức năng tập trung chỉ đạo điều tra, xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.

Bộ Thông tin - Truyền thông phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương chỉ đạo các cơ quan cung cấp thông tin khách quan, đúng sự thật về tình hình các mặt của đất nước, nhất là các vấn đề mà dư luận quan tâm; chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý nghiêm việc thông tin, tuyên truyền không đúng sự thật. Khẩn trương trình Nghị định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

Báo Nhân Dân, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và chủ động phản bác các thông tin không đúng sự thật, xuyên tạc, chống Đảng và Nhà nước.

Các bộ, ngành, các địa phương lãnh đạo cán bộ, công chức, viên chức không xem, không sử dụng, loan truyền và phổ biến các thông tin đăng tải trên các mạng phản động.



11 thg 9, 2012

Tham nhũng ở Việt Nam vừa tinh vi vừa trắng trợn


(VnExpress) - Theo đánh giá của Tổ chức minh bạch quốc tế (TI), Việt Nam thuộc nhóm nước tham nhũng nghiêm trọng. Năm 2011 có những tiến bộ nhất định nhưng Việt Nam vẫn là những nước có điểm số thấp và vẫn đứng ở phía cuối bảng xếp hạng. Theo TI, ở châu Á, tình hình tham nhũng ở Việt Nam nghiêm trọng hơn so với Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc, Brunei, Malaysia, Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia... nhưng ít nghiêm trọng hơn Mông Cổ, Philippines, Lào, Nepal, Campuchia, Myanmar.


Tại Hội thảo "Vai trò của Quốc hội trong phòng chống tham nhũng" do Ủy ban Thường vụ Quốc hội tổ chức, Phó chánh Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng Lê Văn Lân có bài tham luận. Bài viết được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, VnExpress xin trích giới thiệu:

Ở Việt Nam cũng như các nước khác, việc đánh giá chính xác về tình hình tham nhũng diễn ra trong thực tế là rất khó khăn, vì tham nhũng cũng giống như một tảng băng trên biển, chỉ có thể nhận biết được phần nổi qua những vụ việc đã được phát hiện, xử lý. Thông qua kết quả phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng trong những năm qua và căn cứ việc đánh giá của các cơ quan chức năng, Đảng và Nhà nước đã khẳng định tình hình tham nhũng ở Việt Nam là nghiêm trọng.

Trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản, tham nhũng chủ yếu diễn ra trong việc quy hoạch; chuyển đổi mục đích sử dụng đất; thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu đô thị; giao đất, cho thuê đất; định giá đất khi thu hồi, đền bù; cấp phép khai thác tài nguyên, khoáng sản… Một số người đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn để giao đất không đúng thẩm quyền; lập hồ sơ khống hoặc khai tăng diện tích đất khi đền bù.

Dư luận cho rằng việc cấp đất cho các dự án đều có hiện tượng bôi trơn cho những người có thẩm quyền.

Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng nổi lên tình trạng tham nhũng, tiêu cực của một bộ phận cán bộ trong ngành ngân hàng, nhất là các ngân hàng thương mại hoặc cán bộ trong ngành ngân hàng tiếp tay, móc nối với người bên ngoài thông qua các hoạt động cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, đầu tư tài chính, ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư… để chiếm đoạt tài sản, gây thất thoát lớn.

Trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản phần lớn các công trình xây dựng đều xảy ra thất thoát tài sản, chủ yếu do tham ô và cố ý làm trái. Sai phạm xảy ra ở hầu hết các khâu, từ việc lập dự án, thiết kế, dự toán, phê duyệt kế hoạch cấp vốn đến đấu thầu, tư vấn, giám sát, thi công, nghiệm thu, quyết toán công trình. Thủ đoạn chủ yếu là không chấp hành đúng trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản; gian lận, thiếu minh bạch trong đấu thầu; khai khống khối lượng và giá trị vật tư, thiết bị; đưa vật liệu kém chất lượng, sai quy cách vào sử dụng; thi công sai quy trình để giảm chi phí...

Trong việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại các doanh nghiệp, thủ đoạn tham nhũng chủ yếu là giấu bớt và định giá trị tài sản, đất đai thấp hơn giá trị thực khi cổ phần hóa hoặc bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp; lập các hợp đồng mua bán, vận chuyển hoặc hóa đơn khống để chiếm đoạt; nâng khống giá hoặc gửi giá khi mua bán tài sản công để trục lợi.

Trong công tác cán bộ, dư luận về tình trạng “chạy chức, chạy quyền, chạy công chức” vẫn còn nặng nề, nhưng trong thực tế chưa phát hiện, xử lý được trường hợp nào. Dư luận nói nhiều đến hiện tượng một số cán bộ tiến thân bằng con đường chạy chọt, nịnh bợ cấp trên (tìm hiểu sở thích, nhu cầu cá nhân của cấp trên và gia đình họ để tìm cách đáp ứng; sẵn sàng biếu cấp trên những món quà có giá trị lớn như nhà ở, đất ở, cổ phần trong các dự án, công ty...).

Nhiều người nói rằng, hiện nay mọi thứ đều “có giá”, từ việc tuyển dụng, phân công công việc đến bổ nhiệm, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ.

Trong lĩnh vực tư pháp, hành vi tham nhũng chủ yếu là cán bộ tư pháp lợi dụng chức vụ, quyền hạn để nhận hối lộ nhằm bỏ lọt hoặc giảm nhẹ tội phạm trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

Ngoài những lĩnh vực trên, tình trạng nhũng nhiễu còn khá phổ biến trong quan hệ giữa cơ quan nhà nước và công chức nhà nước với người dân và doanh nghiệp, giữa nhân viên các cơ sở dịch vụ công với khách hàng, như: cảnh sát giao thông, cán bộ thuế, các cơ quan cấp phép, cơ sở khám, chữa bệnh, các trường học… gây bức xúc trong dư luận xã hội.

Tóm lại, tình hình tham nhũng ở Việt Nam là nghiêm trọng, với những biểu hiện vừa tinh vi, phức tạp, vừa trắng trợn, lộ liễu, xảy ra trên nhiều lĩnh vực, nhiều cấp, nhiều ngành, có những điểm giống và khác nhau so với tình hình tham nhũng ở các nước khác, nhưng đặc điểm nổi bật là tính phổ biến.

Trước đây, tham nhũng chủ yếu xảy ra trong các lĩnh vực kinh tế, nhưng ngày nay đã lan sang các lĩnh vực vốn được coi trọng về đạo lý như giáo dục, y tế, thực hiện chính sách xã hội, nhân đạo, từ thiện, phòng, chống dịch bệnh…

Tham nhũng xảy ra ngay trong các cơ quan bảo vệ pháp luật, là những cơ quan cầm cân, nảy mực, đại diện cho công lý và công bằng xã hội, như công an, VKS, Tòa án... Những trường hợp thanh tra viên, điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán tòa án nhận hối lộ đã xuất hiện ở nhiều nơi.

Số người tham nhũng là cán bộ, công chức, viên chức có chức vụ thấp hoặc không có chức vụ lãnh đạo, quản lý, như nhân viên cảnh sát, thuế vụ, bác sỹ, y tá chiếm tỷ lệ khá cao. Trong khi ở nhiều nước khác, người tham nhũng chủ yếu là các chính khách, các quan chức và doanh nhân. Mấy năm gần đây đã xuất hiện một số vụ tham nhũng liên quan đến yếu tố nước ngoài.

Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế, xây dựng, phát triển với quy mô ngày càng lớn, một bộ phận cán bộ lãnh đạo, quản lý nắm giữ khối lượng tài sản, nguồn vốn lớn của tập thể, của Nhà nước, đó là môi trường để chủ nghĩa cá nhân vụ lợi, thực dụng phát triển. Việc công khai, minh bạch trong các hoạt động có liên quan đến người dân, doanh nghiệp, trong quản lý tài chính, tài sản của nhà nước, trong công tác cán bộ... còn nhiều hạn chế.

Tình trạng lạm dụng quy định về bí mật nhà nước để không công khai, minh bạch còn khá phổ biến. Quyền tiếp cận thông tin của người dân, doanh nghiệp chưa được bảo đảm. Nhiều quy định của Luật phòng chống tham nhũng về công khai, minh bạch chưa được thực hiện đầy đủ như: công khai quy hoạch sử dụng đất, công khai giá đất; công khai dự phòng ngân sách; công khai đầu tư, mua sắm công; công khai công tác cán bộ; công khai hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kết luận thanh tra; công khai, minh bạch các quyết định trong điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án ...

Một số biện pháp phòng ngừa tham nhũng còn mang tính hình thức, hiệu quả thấp, nhất là việc kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức.

Ngoài ra, một số biện pháp phòng chống tham nhũng được nhiều nước trên thế giới thực hiện và đánh giá tốt nhưng vẫn chưa được áp dụng ở Việt Nam (trách nhiệm giải trình, xử lý đơn tố cáo nặc danh, áp dụng kỹ thuật điều tra đặc biệt, cách ly đối tượng có dấu hiệu tham nhũng để hạn chế khả năng đối phó, xử lý hành vi làm giàu bất hợp pháp, xử lý trách nhiệm của pháp nhân…).

Tham nhũng ở Việt Nam mang tính phổ biến; xảy ra ở hầu hết các ngành, các cấp, thậm chí xảy ra ngay trong các cơ quan có chức năng chống tham nhũng, nên việc đấu tranh, ngăn chặn và xử lý rất khó khăn. Trong khi đó, người tham nhũng lại là người có chức vụ, quyền hạn, nên thường là những người có nhận thức sâu rộng, am hiểu pháp luật, được tiếp cận nhiều thông tin, có điều kiện kinh tế, có quan hệ rộng; một số người có công lao đóng góp lớn cho xã hội, có uy tín với quần chúng nên khó phát hiện và xử lý...

Lê Văn Lân - Phó chánh Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng 

Mười lăm điều Thượng Đế sẽ không hỏi bạn


Fifteen Things God Won't Ask


1. Thượng Đế sẽ không hỏi bạn lái ô tô hiệu gì, nhưng sẽ hỏi bạn chở được bao nhiêu người không có phương tiện đi lại.
• God won’t ask which car you drive, but will ask how many people you drove who didn’t have transportation.

2. Thượng Đế sẽ không hỏi nhà bạn lớn cỡ nào, nhưng sẽ hỏi bạn đã chào đón bao nhiêu người đến nhà. 
• God won’t ask how big is your house, but will ask how many people you welcomed into your home.

3. Thượng Đế sẽ không hỏi về quần áo thời trang trong tủ áo của bạn, nhưng sẽ hỏi bạn bao nhiêu trong số quần áo ấy đã giúp kẻ khó. 
• God won’t ask about the fancy clothes in your wardrobe, but will ask how many of those clothes helped the needy.

4. Thượng Đế sẽ không hỏi về địa vị xã hội của bạn, nhưng sẽ hỏi bạn đã thể hiện tư cách thế nào với những người khác. 
• God won’t ask about your social status, but will ask what kind of class you displayed with others.

5. Thượng Đế sẽ không hỏi bạn có bao nhiêu tài sản của cải, nhưng sẽ hỏi liệu những thứ ấy có điều khiển cuộc đời của bạn không. 
• God won’t ask how many material possessions you had, but will ask if they dictated your life.

6. Thượng Đế sẽ không hỏi bạn lương cao nhất của bạn là bao nhiêu, nhưng sẽ hỏi liệu bạn có mất mình để có được mức lương ấy không. 
• God won’t ask what your highest salary was, but will ask if you compromised your character to obtain that salary.

7. Thượng Đế sẽ không hỏi bạn làm thêm ngoài giờ bao nhiêu thời gian, nhưng sẽ hỏi bạn có làm thêm giờ vì gia đình và những người yêu dấu. 
• God won’t ask how much overtime you worked, but will ask if you worked overtime for your family and loved ones.

8. Thượng Đế sẽ không hỏi bạn đã nhận bao nhiêu lần đề bạt, nhưng sẽ hỏi bạn đã đề bạt người khác ra sao.
• God won’t ask how many promotions you received, but will ask how you promoted others.

9. Thượng Đế sẽ không hỏi chức vụ nghề nghiệp của bạn là gì, nhưng sẽ hỏi bạn có cải cách công việc bằng khả năng tốt nhất của bạn không. 
• God won’t ask what your job title was, but will ask if you reformed your job to the best of your ability.

10. Thượng Đế sẽ không hỏi bạn đã làm gì để giúp mình, nhưng sẽ hỏi bạn đã làm gì để giúp người khác. 
• God won’t ask what you did to help yourself, but will ask what you did to help others.

11. Thượng Đế sẽ không hỏi bạn có bao nhiêu người bạn, nhưng sẽ hỏi bạn là bạn chân thực của bao nhiêu người. 
• God won’t ask how many friends you had, but will ask how many people to whom you were a true friend.

12. Thượng Đế sẽ không hỏi bạn đã làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình, nhưng sẽ hỏi bạn đã làm gì để bảo vệ quyền lợi của người khác. 
• God won’t ask what you did to protect your rights, but will ask what you did to protect the rights of others.

13. Thượng Đế sẽ không hỏi bạn sống ở khu nhà nào, nhưng sẽ hỏi bạn đã đối xử với hàng xóm ra sao.
• God won’t ask in what neighborhood you lived, but will ask how you treated your neighbors.

14. Thượng Đế sẽ không hỏi về màu da của bạn, nhưng sẽ hỏi về các nhân cách của bạn.
• God won’t ask about the color of your skin, but will ask about the content of your character.

15. Thượng Đế sẽ không hỏi bao nhiêu lần hành động của bạn đi đôi với lời nói, nhưng sẽ hỏi bao nhiêu lần hành động không đúng như lời nói.
• God won’t ask how many times your deeds matched your words, but will ask how many times they didn’t.


Một số hình ảnh về khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001 tại nước Mỹ














Lập luận đanh thép


SGTT.VN - Sáng nay, bà X cán bộ hội phụ nữ phường Y hoà giải thành công một vụ đòi ly hôn trong thời gian kỷ lục: 15 phút! Cuộc hoà giải diễn biến như sau:

Thủy điện Sông Tranh 2 xả lũ
– Vì sao anh đòi ly dị vợ?
– Ối giời, tôi chung sống được với bả đến giờ này là quá sức rồi. Chị biết không, bà ấy vừa lắm điều, ngáy to, lại ham ăn, làm biếng...
– Tưởng gì, thế tôi hỏi anh câu này: anh có biết thuỷ điện Sông Tranh 2?
– Tất nhiên là có. Hổm rày báo chí có đưa tin cái đập thuỷ điện ấy bị thấm, bị nứt, thế mà các chuyên gia đều đảm bảo nó an toàn, nhưng...
– Thế anh có nghe tin động đất liên tục ở khu vực lòng hồ thuỷ điện Sông Tranh 2?
– Sao không, chỉ trong bốn ngày qua mà có cả chục vụ động đất ở huyện Bắc Trà My khiến dân tình vô cùng lo sợ, nhưng...
– Thế người dân ở đó có được di dời không?
– Ờ, nghe nói những người trong hội đồng nghiệm thu công trình vẫn khẳng định “động đất là bình thường, thuỷ điện vẫn an toàn” nên dân không được di dời, nhưng...
Bà cán bộ phụ nữ đập bàn cái rầm, chỉ mặt gã đàn ông đòi bỏ vợ:
– Còn “nhưng” cái gì nữa! Anh là đồ đàn ông xấu xa, ích kỷ, vô lương tâm, chỉ bo bo biết lấy thân mình!
Anh chồng xây xẩm, chưa kịp chống chế thì bị bồi một đòn chí tử:
– Anh có biết là chung quanh mình lâu nay có bao người phải sống chung với lũ lụt, sống chung với ô nhiễm, sống chung với kẹt xe, sống chung với thức ăn bẩn, sống chung với tham nhũng... giờ thậm chí có nơi còn phải tập sống chung với... động đất? Trong khi đó, có mỗi bà vợ mà anh không chung sống được là sao? Là sao?
Anh chồng lập tức quy hàng:
– Dạ, em biết lỗi rồi! Cho em rút đơn ạ!

10 thg 9, 2012

Bốn đêm say


"Bốn đêm say" (Four Nights Drunk) là một là một bài dân ca vui nhộn của Ailen. Bài hát này đã được Steeleye Span thu âm trong album Ten Man Mop, or Mr. Reservoir Butler Rides Again.


1.
Một tối nọ tôi về nhà muộn
- Say, say, say thật là say
- Và tôi thấy ngựa ai đang đứng,
Nơi tôi cột ngựa hàng ngày.

Tôi hỏi vợ tôi, vợ tôi xinh đẹp:
"Bà nó ơi, bà nói tôi hay:
Ngựa của ai, ngựa ai đứng đấy,
Nơi tôi cột ngựa hàng ngày?"

"Này ông ngốc, ông mù không thấy,
Ông say, say quá mất rồi.
Đó chẳng qua là con bò sữa
Bà già vừa mới cho tôi."

Thế giới này tôi đã đi nghìn dặm,
Có thể còn nhiều hơn cơ,
Nhưng bò sữa có yên cương, hàm thiếc,
Quả tôi chưa thấy bao giờ.

2.
Tối thứ hai tôi về nhà muộn
- Say, say, say thật là say
- Và thấy mũ ai treo trước cửa,
Nơi tôi treo mũ hàng ngày.

Tôi hỏi vợ tôi, vợ tôi xinh đẹp:
"Bà nó ơi, bà nói tôi hay:
Mũ ai đấy, đang treo trước cửa,
Nơi tôi treo mũ hàng ngày?"

"Này ông ngốc, ông mù không thấy,
Ông say, say quá mất rồi.
Đó chẳng qua là xô đựng nước
Bà già vừa mới cho tôi."

Thế giới này tôi đã đi nghìn dặm,
Có thể còn nhiều hơn cơ,
Nhưng xô nước bên hông có lỗ
Quả tôi chưa thấy bao giờ.

3.
Tối thứ ba tôi về nhà muộn
- Say, say, say thật là say
- Và thấy quần ai vắt trên ghế,
Nơi tôi vẫn vắt hàng ngày.

Tôi hỏi vợ tôi, vợ tôi xinh đẹp:
"Bà nó ơi, bà nói tôi hay,
Quần của ai vắt trên lưng ghế,
Nơi tôi vẫn vắt hàng ngày?"

"Này ông ngốc, ông mù không thấy,
Ông say, say quá mất rồi.
Đó chẳng qua là mớ giẻ rách
Bà già vừa mới cho tôi."

Thế giới này tôi đã đi nghìn dặm,
Có thể còn nhiều hơn cơ,
Nhưng giẻ rách có thắt lưng, dây khóa,
Quả tôi chưa thấy bao giờ.

4.
Tối thứ tư tôi về nhà muộn
- Say, say, say thật là say
- Và thấy có đầu ai trên gối,
Nơi tôi vẫn gối hàng ngày.

Tôi hỏi vợ tôi, vợ tôi xinh đẹp:
"Bà nó ơi, bà nói tôi hay:
Đầu ai đấy, đang kê trên gối,
Nơi tôi vẫn gối hàng ngày?"

"Này ông ngốc, ông mù không thấy,
Ông say, say quá mất rồi.
Đó chẳng qua là cái bắp cải
Bà già vừa mới cho tôi."

Thế giới này tôi đã đi nghìn dặm,
Có thể còn nhiều hơn cơ,
Nhưng bắp cải có râu, ria mép,
Quả tôi chưa thấy bao giờ

Các chữ viết tắt trong tiếng Anh thương mại


A
a.d; a/d = after date: sau kỳ hạn, đáo hạn kể từ ngày
a.m = ante meridiem : buổi sáng (giờ)
A.P = accounts payable : khoản phải trả
A.R= accounts receivable : khoản phải thu
A.w.b = airway bill : vận đơn hàng không
A/A = articles of association : các điều lệ của hiệp hội
A/c; A/C = account current: tài khoản vãng lai
a/c; acc;acct = account : tài khoản
a/o = account of : tài khoản của
A/p = account paid : tài khoản đã thanh toán
a/r; A/R = all risks (insurance): mọi rủi ro (bảo hiểm)
a/s = at sight : khi xuất trình (thanh toán hối phiếu séc, L/C)
a/s = after sight : từ…. ngày khi xuất trình
A/S; A.S = account sales : tài khoản bán hàng
a/w = actual weight : trọng lượng thực
aar; AAR = against all risks : đề phòng mọi rủi ro
Acc = accepted, acceptance : được chấp nhận trả, việc chấp nhận hối phiếu
ad = advertisement : quảng cáo
ad val = ad valorem : theo giá
ADB = Asian Development Bank : Ngân hàng Phát triển Châu Á
amt = amount: lượng, số lượng, số tiền
App = approximate : xấp xỉ, gần đúng
appro = approval : thông qua
ASAP = as soon as possible : càng sớm càng tốt
avdp = avoir - du - poids : hệ thống đo trọng lượng Anh Mỹ
Ave = avenue : đại lộ
B
B. of E. = Bank of England : ngân hàng Anh
B.B = bill - book : sổ hối phiếu, sổ ghi kỳ hạn thương phiếu
B.H = bill of health : giấy chứng nhận kiểm dịch
B.O = branch office : văn phòng chi nhánh
B.O = buyer's option : quyền lựa chọn của người mua
b.p= by procuration : do sự ủy quyền
B.P = bills payable : hối phiếu phải trả
B/D = bank draft : chi phiếu rút tiền ở ngân hàng
b/d; b.d = brought down : mang xuống (kế toán)
B/E = bill of entry : bản kê khai chi tiết ở hải quan
B/E; b/e = bill of exchange : hối phiếu thương mại
b/f; b.f; bf = brought forward : mang sang (kế toán)
B/L = bill of lading : vận đơn
b/o = brought over : mang sang (kế toán)
B/S = balance sheet : bảng tổng kết tài sản, bảng quyết toán
B/V = book value : giá trị hạch toán
bal = balance : số dư, sự cân bằng
bar; bbl = barrel : thùng
bbls/d = barrels per day : thùng/ngày
bdl = bundle : bó
Bk = bank : ngân hàng
BOP = balance of payment : cán cân thanh toán
BOT = balance of trade : cán cân thương mại
BR = bills receivable : hối phiếu phải thu
BR = bank rate : tỷ suất ngân hàng
Bros = brothers : anh em (dùng trong tên các hãng)
bu = bushel : giạ (40 lít)(đ.vị đong thóc, gạo)
C
c & f, C & F;c.f = cost and freight : giá hàng và cước phí
C.A = chartered accountant : chuyên viên kế toán
c.a.f = cost, assurance and freight : giá hàng, bảo hiểm và cước phí
C.B = cash book : sổ thu chi, sổ tiền mặt
C.B.D = cash before delivery : trả tiền trước khi giao hàng
C.I.A = cash in advance : tiền trả trước
c.i.f & c = cost, insurance, freight and commission : giá hàng, bảo hiểm, cước phí và hoa hồng
c.i.f & e = cost, insurance, freight and exchange : giá hàng, bảo hiểm, cước phí và hối đoái
c.i.f & c = cost, insurance, freight and interest : giá hàng, bảo hiểm, cước phí và lãi cho người mua
c.i.f; C.I.F = cost, insurance and freight : giá hàng, bảo hiểm và cước phí
c.i = car load : xe đầy, toa đầy (hàng hóa)
C.O.D = cash on delivery : trả tiền khi nhận hàng
C.P.A = certified public accountant : giám định viên kế toán
C.W.O; c.w.o = cash with order : trả tiền khi đặt hàng
c/d = carried down : mang xuống (kế toán)
c/f = carried forward : mang sang (kế toán)
C/N = credit note : giấy báo có
C/N = circular note : chi phiếu du lịch (lưu động)
c/o = care of :nhờ chuyển
C/P = charter -party :hợp đồng thuê tàu
C/R; C.R = at company's risk : rủi ro do công ty vận chuyển chịu
C/T = cable transfer : điện chuyển tiền
c/w = commercial weight : trọng lượng thương mại
CA = chief accountant : kế toán trưởng
CA = commercial agent : đại diện thương mại
CAD = cash against documents : trả tiền để nhận chứng từ
cd; cum div = cum divident : kể cả tiền lãi cổ phần
cf = confer :đối chiếu với, so sánh với
cge pd = carriage paid : cảng phí đã trả
ch.fwd = charges forward : trả tiền ngay khi nhận hàng
ch.pd = charges paid : chi phí đã trả
ch.ppd = charges prepaid : chi phí đã trả trước
Change = exchange : thị trường chứng khoán
chq = cheque : séc
Co = company : công ty
consol. = consolidated : tăng cường vốn
cont. = contents : nội dung
conv = conversion : sự chuyển đổi (hối phiếu, chứng khoán)
COR = cargo outtum report : biên bản hàng hư hỏng, đổ vỡ
Corp = corporation : công ty
COS = cash on shipment : trả tiền khi xếp hàng xuống tàu
CP = carriage paid :cước đã trả
CPI = consumer price index : chỉ số giá bán lẻ
CQ = commercial quality : chất lượng thương mại
cr = credit : tín dụng
CR = creditor : chủ nợ, trái chủ
cum = cumulative : tích lũy
curr.; currt = current : hiện tại, hiện thời
cwt = hundred weight : tạ
D
d = discount : chiết khấu
d.f = dead freight : cước chết (trả cho khoảng trống, không xếp hàng)
D/A = documents against acceptance : chứng từ giao dựa vào sự chấp thuận thanh toán
D/A; D.A = deposit account : tài khoản ký thác
D/N = debit note : giấy báo nợ
D/O = delivery note : phiếu giao hàng, lệnh giao hàng
D/P = documents against payment: chứng từ giao khi thanh toán
D/W = dock warrant : phiếu lưu kho cảng
d/y = delivery : giao hàng
dd = days after date: những ngày sau kỳ hạn
dd =delayed delivery : giao hàng trễ hạn
DD = days after delivery : những ngày sau khi giao hàng
dd; d/d, deld = delivered : đã giao hàng
deb = debenture : trái khoán, giấy nợ
def = deferred : hoãn
Dept = department : cục, sở , ban, ngành
dft = draft : hối phiếu
dft/c = clean draft : hối phiếu hoàn hảo
dis.; disc; disct = discount : chiết khấu
div = divident : tiền lãi cổ phần
do = dito : như trên, cùng một thứ, một loại
doz = dozen : tá (12)
Dr = debtor : con nợ
DR = debit request : giấy đòi nợ
E
E & OE = errors and omissions excepted : trừ sai nhầm và thiếu sót
E.D.P = electronic data processing : xử lý thông tin bằng kỹ thuật điện tử
E.E = errors excepted : trừ, không kể sai sót
e.g = exempli gratia (for example ): lấy ví dụ, để ví dụ
e.o.d: end of day : cuối ngày
e.o.h.p : except otherwise herein provided : trừ khi có quy định khác ở đây
e.o.m = end of month : cuối tháng
e.o.q = end of quarter : cuối quý
encl; ENC = enclosure : đính kèm
end = endorsement : ký hậu, ký ở mặt sau
esp = especially : đặc biệt là
Esq = esquire : ông, ngài (viết ở sau tên họ)
ex cp. = ex coupon : phiếu ghi tiền lời của trái phiếu
ex div. = ex divident : phiếu ghi tiền lời được chia
ex ss = ex steamer : giao hàng tại tàu
ex stre = ex store : giao hàng tại kho
ex whf = ex wharf : giao hàng tại cảng
ex whse = ex warehouse: giao hàng tại kho
EXQ= Ex quay : giao tại cầu cảng
EXS= Ex ship : giao tại tàu
EXW = Ex works : giao tại xưởng
F
f.a.a = free of all average : miễn bồi thường mọi tổn thất
f.a.q = fair average quality : chất lượng thông thường
f.a.q= free alongside quay : giao dọc ke, bến
f.a.s; F.A.S = free alongside ship : giao dọc mạn tàu
f.o.c = free of charge : miễn phí
f.o. = free on quay : giao tại cầu cảng
F.O.S; f.o.s = free on steamer : giao trên tàu thủy
FC = foreign currency : ngoại tệ
fc & c = free of capture and seizure : miễn bắt giữ và tịch thu
fco = franco : miễn cước phí
fd = free discharge : miễn phí bốc dỡ
FD = free delivery : giao hàng miễn phí
fga= free of general average : miễn bồi thường tổn thất chung
fifo = first in, first out : nhập trước xuất trước
fio = free in and out : miễn phí bốc và dỡ hàng
FOA = FOB AIRPORT : giao tại sân bay
fob, F.O.B = free on board : giao lên tàu
fod = free of damage : miễn bồi thường thiệt hại
for = free on rail : giao hàng trên toa
fot = free on truck : giao hàng trên xe tải
fow = free on wagon : giao hàng trên toa
fp = fully paid : đã trả đủ
fpa = free on particular : miễn bồi thường tổn thất riêng
frc = free carrier : giao cho người chuyên chở
frt = freight : cước phí
frt pd = freight paid : đã trả tiền cước
frt ppd = freight prepaid : đã trả trước tiền cước
ft. = foot, feet : bộ ( = 30,48 m)
fwd = forward : thời hạn, kỳ hạn, ngày trả tiền
FX = foreign exchange : ngoại hối
G
G.A; g.a = general average : tổn hại chung (trong chuyên chở bằng tàu bè)
G.M = general manager : tổng giám đốc
gal.; gall = gallon : ga lông (đơn vị đo lường Anh = 4,54 lít)
GATT = General agreement on tariffs and trade : Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch
gbo = goods in bad order : hàng loại xấu
gmb = good merchantable brand : nhãn hiệu thương mại tốt
gmq = good merchantable quality : phẩm chất thương mại tốt
GNI = gross national income : tổng thu nhập quốc dân
GNP = gross national product : tổng sản phẩm quốc gia
gqa = good quality assurance : bảo đảm phẩm chất tốt
gr = gross : gộp, toàn bộ, tổng
gr.wt= gross weight : trọng lượng cả bì
H, I
H.Q; h.q.= headquarter : trụ sở, tổng hành dinh, cửa hàng chính
HO = head office : trụ sở chính, văn phòng chính
HP = hire - purchase : hình thức cho thuê nửa bán, bán cho trả góp
I.L.O = international labour organization : tổ chức lao động quốc tế
I.R = inland revenue : sở thuế vụ
I.U = international unit : đơn vị quốc tế
I/F = insufficient funds: không tiền bảo chứng
IATA = International Air Transport Association
IBA = International Bar Association : Hiệp hội Luật sư quốc tế
IBL = International Business Lawyer: luật sư kinh doanh quốc tế
IBRAD; IBRD = International Bank for Reconstruction and Development: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển
IFC = International Finance Corporation: công ty tài chính quốc tế
IMF = International Monetary Fund : Quỹ tiền tệ quốc tế
Inc; Incorp = Incorporated : (Công ty) trách nhiệm hữu hạn (Mỹ)
incl = inclusive : bao gồm, kể cả
insce; ince; ins = insurance :bảo hiểm
inst = instant : của tháng này
inst = instant : ăn ngay, uống ngay được
int = interest : tiền lãi
inv = invoice : hóa đơn
IOU = I owe you : giấy nợ
ITO = International Trade Organization : Tổ chức thương mại quốc tế
J; L
J = journal : nhật ký (kế toán)
J/A = joint account : tài khoản hợp nhất, cùng chia phần lãi
L.I.P = life insurance policy : hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
l.y, l.tn= long ton : tấn Anh (1.016 kg)
L/C = letter of credit : tín dụng thư
lb = pound : pao ( 453,593 g)
ldg = loading : sự bốc hàng, hàng chở (trên xe, tàu...)
led. = ledger : sổ cái kế toán
lifo = last in, first out : nhập sau, xuất trước
liq = liquidation : thanh lý
loc.cit = loco cidato : đã trích dẫn
Ltd = limited : hữu hạn (công ty)
M, N
M.B.A = master of business administration : Cao học quản trị kinh doanh
M.I.P = marine insurance policy : hợp đồng bảo hiểm hàng hải
M.O = money order : giấy ủy nhiệm chi, bưu phiếu
M/A= memorandum of association : văn kiện thành lập công ty
m/d = months after date : tháng đáo hạn
Messrs. = messieur : quý ông
mfd = manufactured : được sản xuất, được chế tạo
mfg = manufacturing : sự sản xuất, chế tạo
mfr: manufacturer : nhà sản xuất, nhà chế tạo
mo(s) = months : tháng
mortg = mortgate : thế chấp
n.a = not available : không có sẵn
N.C.V.; ncv = no commercial value : không có giá trị thương mại
n.e.s = not elsewhere specified : không được quy định ở chỗ nào khác
n.wt = net weight : trọng lượng tịnh
N.Y.S.X. = New York stock exchange : thị trường chứng khoán New York
N/A = no advice : không thông báo
N/A = no authorised : không được quyền
N/A = non - acceptance : không chấp thuận
N/F = no funds : không tiền bảo chứng
N/S = not sufficient funds : không tiền bảo chứng
NB = nota bene : chú ý , lời chú thích
nd = no date : không ghi thời hạn
nfs = not for sale : không bán
NO = non official : không chính thức
No, no = number : số
NOIICP = no increase in contract price : không được tăng giá hợp đồng
np= new pattern : mẫu mới
ns = new serries : loại mới, đợt mới
O
o. = order : phiếu đặt hàng
o/s = on account (of) : thay mặt (cho ai)
O/d = overdraft : sự bội chi, giấy báo thấu chi
o/o = order of ... : đơn đặt hàng của ...
O/R = owner's risk : tai nạn và rủi ro do người sở hữu gánh chịu
o/s = on sale : để bán, đang bán
OA = open an account : mở tài khoản
OP = old price : giá cũ
OP = open policy : đơn bảo hiểm ngỏ
oz = ounce : aoxơ ( = 28,350 g)
oz.t = ounce troy : aoxơ trôi ( đơn vị đo lường vàng bạc của Anh = 31,1035 g)
P, Q
p = page : trang
p = per : mỗi
p.m = post-meridiem : chiều, tối (giờ)
P.O.E. = port of embarkation : cảng lên hàng
p.p; p.pro; per pro = per procuration : thừa lệnh, được ủy quyền, ký thay,
P.R. = port risks : rủi ro tại cảng
P.R.O. = public relations officer : trưởng phòng đối ngoại
P/A = private account : tài khoản cá nhân
P/A = power of attorney : quyền ủy nhiệm
p/c = petty cash : quỹ tiền mặt dự phòng
P/L; P & L = profit and loss : lãi và lỗ
P/N = promissory note : giấy hẹn trả tiền
PA = products allowance : phụ cấp sản phẩm
PA = price analysis : sự phân tích giá
pa = per annum : mỗi năm, tính theo năm
pa = permanent address : địa chỉ cố định, địa chỉ thường trú
PA; p.a; P.A. = particular average : tổn thất riêng
PACC = products administration and contract control : quản lý sản phẩm và kiểm soát hợp đồng
pat. = patent : bằng sáng chế
patd. = patented : được cấp bằng sáng chế
pc = price current : bảng giá hiện hàng
pc = per cent : phần trăm
pd = paid : đã trả
pf, pfd = prefered : được ưu tiên, được ưu đãi
pk = pack : bó, gói
pkg = package : đóng gói
PL = price list : bảng giá
pl = partial loss : tổn thất thành phần
pm. = premium : phí bảo hiểm
pmk = postmark : dấu bưu điện
por = pay on return : thanh toán khi hoàn trả
pp = pay period : thời hạn thanh toán
ppd = prepaid : đã trả trước
ppt = promt : ngay, gấp
pr = price : giá
pref = preference : sự ưu đãi
prf = proof : bằng chứng
pro = procedure : thủ tục
pro = proceeds : số thu nhập, tiền lãi
prod = produce : sản phẩm , sản lượng
prox = proximo : vào tháng sau
PS = postcript : tái bút
pt = payment : thanh toán
ptly pd = partly paid : đã thanh toán một phần
qlty = quality : chất lượng
qt= quart : lít Anh ( = 1,135 lít)
R
R and D = research and development : nghiên cứu và phát triển
R.D.C = running down clause : điều khoản xung đột
R/D= refer to drawer : trả lại người lĩnh séc (trường hợp ngân hàng chưa thanh toán)
rcd = received : đã nhận
rcpt = receipt: biên nhận, biên lai
re = in regard to : về vấn đề, đối với vấn đề, về việc..
re = relating to, with reference to : có liên quan đến, tham chiếu tới...
rec; recd = received : đã nhận
rect. = receipt : biên nhận
ref = referee : trọng tài
ref = fererence : sự tham chiếu
reg; regd = registered : đã đăng ký
Retd = returned : trả lại, gửi lại
rev = revenue :lợi tức
ROG = receipt of goods : biên lai hàng hóa
ROROC = report on receipt of cargo : biên lai kết toán nhận hàng
RP = reply paid : đã trả tiền hồi đáp
rpm = revolutions per minute : vòng/phút
rps = revolutions per second : vòng/giây
rtm = registered trade mark : nhãn hiệu thương mại đã đăng ký
S
s = seller : người bán
s = specification : quy cách hàng
S & E = salaries and expenses : lương và chi phí
S & h. ex = sundays and holidays excepted : trừ ngày lễ và chủ nhật
s.d = without data = không đề ngày tháng
S.E = stock exchange : thị trường chứng khoán
S.O = seller's option : sự lựa chọn của người bán
S/D = sight draft : hối phiếu trả ngay sau khi xuất trình
S/N = shipping note : giấy phép xếp hàng xuống tàu
S/O= standing order : lệnh chuyển tiền
S/S = same size : cùng cỡ, cùng kích thước
SB = savings bank : ngân hàng tiết kiệm
SDR = special drawing rights : quyền rút tiền đặc biệt
set = settlement : quyết toán
sgd = signed : đã ký
sh.tn = short ton : tấn Mỹ ( 907,185 kg)
shipt = shipment : hàng vận chuyển, gửi đi
sig = signature : chữ ký
spt = spot : trả tiền ngay
SRCC = strikes, riots and civil commotions : đình công, biểu tình và bạo loạn dân sự
SS; S/S; s.s; s/s = steamship : tàu chạy hơi nước
St =street : đường, phố
std. = standard : tiêu chuẩn
sz = size : kích thước, cỡ
T
t.l; T.L = total loss : tổn thất toàn bộ
T.L.O = total loss only : chỉ trong trường hợp tổn thất toàn bộ
t.m = trade mark : nhãn hiệu thương mại
T.M.O = telegraphic money order : điện chuyển tiền
T.T = telegraphic transfer : điện chuyển tiền
t/wt = tare weight : trọng lượng bì
tar = tariff : biểu thuế
tel = telephone : điện thoại
tn; tns= ton, tons : tấn
tpd = tons per day : tấn/ngày
tph = tons per hour : tấn/giờ
tx = tax : thuế
U, V
U/ws = underwriters : người bảo lãnh cho phát hành cổ phần
ult; ulto = ultimo : tháng trước
uncor = uncorrected : không được sửa chữa
v. = versus (against ) : ngược lại
v.; vid = vide (see) : xem...
V.A.T. = value added tax : thuế giá trị gia tăng
V.I.P = very important person : yếu nhân, người quan trọng
val = value : giá trị
viz = videlicet (namely) : nghĩa là, tức là
vol = volume : thể tích
VSQ = very special quality : chát lượng đặc biệt
W
w.b = warehouse book : sổ kho
W/R = warehouse receipt : phiếu nhập kho
WA, wpa = with particular average : kể cả tổn thất riêng (bảo hiểm)
warr = warranty : bảo hành
WB = World Bank : Ngân hàng Thế giới
wc = without charge : miễn phí
WD = working day : ngày làm việc, ngày thường
whf = wharf : cầu cảng
whs; whse = warehouse : kho hàng
wk : warehouse keeper : thủ kho
wk = well-known: nổi tiếng
wk. = week : tuần lễ
wog = with other goods : với các loại hàng hóa khác
wor = without our responsibility : ngoài trách nhiệm của chúng tôi
WP = without prejudice : không hại đến
wp; WP = weather permitting : nếu thời tiết cho phép
WR = war risk : rủi ro chiến tranh
wt = warrant : giấy phép
wt = without : không
wt;wgt = weight : trọng lượng
X
x-c = ex-coupon : không tính trên phần lãi trái phiếu
x-d = ex-divident : không tính đến lãi cổ phần
x-i = ex interest : không tính lãi
x-mi; x-mil = ex mill : giao tại xưởng, tính từ lúc xuất xưởng
x-ship; x-shp = ex ship : chuyển tàu, giao hàng tại cảng đến quy định
x-stre = ex store : giao ngay tại cửa hàng
x-whf = ex wharf : giao tại cảng
x-whse = ex wharehouse : giao tại kho
x-wks = ex works : giao tại xưởng
yr.; yrs = year : năm
yr.; yrs = your, yours : của anh, của bạn

HỆ THỐNG LIÊN HIỆP QUỐC :
UN : United Nations / UNO : United Nations Organization: gồm 6 cơ quan chính
_ General Assembly : Đại hội đồng
_ Security Council : Hội đồng bảo an
_ Economic and Social Council - ECOSOC : Hội đồng kinh tế-xã hội
_ Trusteeship Council : Hội đồng quản thác
_ International Court Of Justice : Tòa án quốc tế
_ Secretariat : Ban thư ký

CÁC CƠ QUAN KHÁC CỦA UN :
_ WFP : World Food Program : Chương trình lương thực thế giới
_ UNEP : UN Environment Program : Chương trình LHQ về môi trừơng
_ UNDP/ PNUD : UN Development Program : Chương trình LHQ về phát triển
_ UNHCR : UN high Commisioner for Refugees : Cơ quan cao ủy LHQ về người tị nạn
_ WFC : World Food Council : Hội đồng lương thực thế giới
_ UNCTAD : UN Conference on Trade and Development : Hội nghị LHQ về thương mại và phát triển
_ UNFPA : UN Fund for Population Activities: Quỹ hoạt động dân số LHQ
_ UNICEF : UN Children's Fund : quỹ nhi đồng LHQ
_UNIDO : UN Industrial Development Organization : Tổ chức LHQ về phát triển Công nghiệp
_ UNITAR :UN Institude for Training and Research : Viện đào tạo và nghiên cứu LHQ

TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN , TỔ CHỨC TỰ TRỊ KHÁC THUỘC LHQ :
_ UNESCO : UN Educational,Scientific and Cultural Organization : Tổ chức LHQ về giáo dục , khoa học và văn hóa
_ FAO : Food and Agriculture Organization of the Un : Tổ chức LHQ về lương thực và nông nghiệp
_ WHO : World Health Organization : Tổ chức y tế thế giới
_ WB : World bank : Ngân hàng thế giới
_ IAEA : International Atomic Energy Agency : Cơ quan năng lượng nguyên tử quốc tế
_ UPU : Universal Postal Union : Liên minh bưu chính thế giới
_ ITU : International Tele- communications Union : Liên minh viễn thông thế giới
_ IBRD : International Bank for Reconstruction and Development : Ngân hàng thế giới về tái thiết và phát triển
_ ILO : International Labor Organization : Tổ chức lao động quốc tế
_ IDA : International Development Association : Hiệp hội phát triển quốc tế
_ IFC : International Finance Corporation : Công ty tài chính quốc tế
_ IFAD : International Fund for Agricultural Development : Quỹ quốc tế về phát triển nông nghiệp
_ IMF : International Monetary Fund : Quỹ tiềwn tệ quốc tế
_ ICAO : International Civil Aviation Organization : Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế
_ IMCO : Intergovernmental Maritime Consultative Organization : Tổ chức tư vấn liên chính phủ về hàng hải
_ WMO : World Meteorological Organization : Tổ chức khí tượng thế giới
_ WIPO : World Intellectual Property Organization :Tổ chức thế giới về sở hữu trí tuệ

Mộ số các chữ viết tắt khác:
- ASEAN : Association of South East Asian Nations : Hiệp hội các nước Đông Nam Á
- OPEC : Organization of Petroleum Exporting Countries : tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ
- EEC : European Economic Community : Khối thị trường chung châu âu
- NATO : North Atlantic Treaty Organization : Khối Bắc Đại Tây Dương
- OECD : Organization for Economic Cooperation and Development : tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
- TC : Typhoon Commitee : Ủy ban bão
- ESCAP : UN Economic and Social Commission for Asia and Pacifíc : Ủy ban ktế xã hội châu Á và Thái Bình Dương
- ECWA : UN Economic Commission for Western Asia : Ủy ban ktế Tây Á
- ADB : Asia Development Bank : Ngân hàng phát triển châu Á
- Am Cham :American Chamber of Commerce : Phòng thương mại Hoa kỳ
- APDC : Asian and Pacific Development Center : Trung tâm phát triển châu Á Thái Bình Dương
- ACCU : Asian Cultural Center for UNESCO : Trung tâm văn hoá châu Á phục vuh UNESCO
- AIT :Asian Institute of Technology : Viện kỹ thuật châu Á
- APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
- AFTA : Atlentic Free Trade Area : Khu vực tự do mậu dịch Đại Tây Dương
- Hoặc : Asean Free Trade Area : Khu vực tự do mậu dịch các nước Đông Nam Á.
- AFC : Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á
- AFF : Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Dong Nam Á .
- ASEM : Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.
- ADF : Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.
- HDD : Hard Disk Drive : Ổ đĩa cứng
- FDD : Floppy disk drive : Ổ đĩa mềm
- LCD : Liquid Crystal Display : Màn hình tinh thể lỏng.

A.V : audio_visual (nghe nhìn)
M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình )
C/C : carbon copy ( bản sao )
P. S : postscript ( tái bút )
e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )
etc : et cetera (vân vân )
W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )
ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)
VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
AD : Anno Domini : years after Christ’s birth (sau công nguyên )
BC : before Christ ( trước công nguyên )
a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa; buổi sáng )
p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa; bổi chiều )
ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )
I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )
B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )
A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More

 
Design by Free WordPress Themes | Bloggerized by Lasantha - Premium Blogger Themes | Web Hosting Coupons