Dưới đây là danh sách 10 nền kinh tế mạnh nhất thế giới năm 2012 và một
số dự báo trong thập niên tới theo kết quả khảo sát của Trung tâm Nghiên cứu
Kinh tế và Kinh doanh (CEBR) của Anh đưa ra vào ngày 26/12
1. Mỹ
GDP năm 2012: 15.643 tỷ USD
GDP năm 2022 (dự báo): 23.496 tỷ
USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
1
Mỹ vẫn duy trì vị thế dẫn đầu của
mình trên bảng xếp hạng 10 nền kinh tế mạnh nhất thế giới kể từ năm 2000 và có
thể giữ vứng thứ hạng này trong 10 năm tới, theo dự báo của CEBR.
2. Trung Quốc
GDP năm 2012: 8.249 tỷ USD
GDP năm 2022 (dự báo): 19.516 tỷ
USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
2
Tốc độ phát triển kinh tế nhanh
chóng của Trung Quốc cho thấy quốc gia này sẽ tiếp tục tăng trưởng trong thập kỷ
tới. Theo CEBR, Trung Quốc vẫn giữ vị trí nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
nhưng kinh tế của quốc gia này sẽ tăng từ mốc bằng 53% nền kinh tế Mỹ lên 83%
vào năm 2022.
3. Nhật Bản
GDP năm 2012: 5.936 tỷ USD
GDP năm 2022 (dự báo): 7.375 tỷ USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
3
Nhật Bản được CEBR dự báo vẫn duy
trì vị trí nền kinh tế thứ 3 thế giới cho tới năm 2022.
4. Đức
GDP năm 2012: 3.405 tỷ USD
GDP năm 2022 (dự báo): 4.275 tỷ USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
6
Đức là nền kinh tế đầu tàu của châu
Âu, đồng thời cũng là nền kinh tế lớn thứ 4 thế giới. Tuy nhiên, theo dự báo của
CEBR, Đức sẽ tụt xuống đứng thứ 6 trên bảng xếp hạng vào năm 2022 do sự phát
triển của các nền kinh tế châu Á.
5. Pháp
GDP năm 2012: 2.607 tỷ USD
GDP năm 2022 (dự báo): 3.185 tỷ USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
9
Pháp hiện đứng thứ 5 trong số 10 nền
kinh tế lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, theo dự báo của CEBR, Pháp sẽ tụt xuống vị
trí thứ 9 vào năm 2022. Kinh tế Pháp đang chịu ảnh hưởng của chính sách thuế
75% do tổng thống Francois Hollande đề ra. Ngoài ra, tình trạng khó khăn chung
của eurozone cũng là nhân tố khiến quốc gia này tụt hạng.
6. Anh
GDP năm 2012: 2.443 tỷ USD
GDP năm 2022 (dự báo): 4.061 tỷ USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
8
Anh đã lấy lại vị trí nền kinh tế lớn
thứ 6 thế giới từ Brazil do đồng nội tệ của quốc gia Mỹ Latinh này yếu đi. Tuy
nhiên, theo dự báo, Anh sẽ tụt về vị trí thứ 8 trong vòng 10 năm tới.
7. Brazil
GDP năm 2012: 2.282 tỷ USD
GDP năm 2022 (dự báo): 4.389 tỷ USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
5
Brazil được dự báo sẽ vươn lên trở
thành nền kinh tế lớn thứ 5 thế giới vào năm 2022.
8. Italia
GDP năm 2012: 1.999 tỷ USD
GDP năm 2022: 2.173 tỷ USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
13
Theo dự báo của CEBR, Italia sẽ bị
loại khỏi danh sách 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới trong thập kỷ tới và xếp
sau Thổ Nhĩ Kỳ và Mexico vào năm 2022.
9. Nga
GDP năm 2012: 1.954 tỷ USD
GDP năm 2022 (dự báo): 4.242 tỷ USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
7
Nga vươn đã lên xếp thứ 9 từ vị trí
11 trong bảng xếp hạng năm ngoái. Theo dự báo, quốc gia này sẽ đứng thứ 7 trong
số các nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2022.
10. Ấn Độ
GDP năm 2012: 1.834 tỷ USD
GDP năm 2022 (dự báo): 4.935 tỷ USD
Vị trí xếp hạng năm 2022 (dự báo):
4
CEBR dự báo Ấn Độ sẽ vươn lên đứng
thứ 4 từ vị trí hiện tại trong bảng xếp hạng các nền kinh tế lớn nhất thế giới
vào năm 2022.
STT
|
Quốc gia
|
GDP 2012
(tỷ USD) |
Dân số
(Triệu người)
|
Bình quân
(USD/người)
|
1
|
Hoa Kỳ
|
15.643
|
318,0
|
49.192
|
2
|
Trung Quốc (*)
|
8.249
|
1.358,3
|
6.073
|
3
|
Nhật Bản
|
5.936
|
126,4
|
46.962
|
4
|
Đức
|
3.405
|
81,9
|
41.575
|
5
|
Pháp
|
2.607
|
63,7
|
40.926
|
6
|
Anh
|
2.443
|
62,0
|
39.403
|
7
|
Brazil
|
2.282
|
199,7
|
11.427
|
8
|
Italy
|
1.999
|
60,6
|
32.987
|
9
|
Nga
|
1.954
|
142,6
|
13.703
|
10
|
Ấn Độ
|
1.834
|
1.272,1
|
1.442
|
(*)
Tỷ giá của TQ được ấn định bởi Chính phủ (determine by fiat) hơn là bằng các yếu
tố thị trường, do vậy tỷ giá hối đoái chính thức để tính GDP không phản ánh
chính xác sản phẩm đầu ra của nước này; trong trường hợp của TQ, GDP tính theo
cân bằng sức mua (PPP) sẽ phù hợp hơn để so sánh với các quốc gia khác.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét